Ngày 19/02/2021 Thanh tra Chính phủ ban hành Công văn số 252/TTCP-C.IV về việc kiểm soát tài sản, thu nhập, theo đó các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện kiểm soát tài sản, thu nhập về Thanh tra Chính phủ chậm nhất là ngày 31/5/2021 theo biểu mẫu báo cáo bên dưới:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… | ………., ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO
Kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập
1. Việc chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập.
– Công tác truyền thông, quán triệt các quy định về kiểm soát tài sản thu nhập;
– Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, triển khai thực hiện đã ban hành.
2. Kết quả thực hiện.
– Kết quả kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
TT | NỘI DUNG | ĐV | SỐ LIỆU |
I | Kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập | CQTCĐV |
|
| Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị | % |
|
2 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện hoặc chưa được tổng hợp kết quả trong báo cáo này | CQTCĐV |
|
| Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị | % |
|
3 | Số người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu | Người |
|
4 | Số người đã kê khai tài sản, thu nhập lần đầu | Người |
|
II | Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tổ chức thực hiện việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | CQTCĐV |
|
| Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị | % |
|
2 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện hoặc chưa được tổng hợp kết quả trong báo cáo này | CQTCĐV |
|
| Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị | % |
|
3 | Số bản kê khai đã được công khai | Bản KK |
|
| tỷ lệ ….% so với tổng số bản kê khai | % |
|
4 | Số bản kê khai đã công khai theo hình thức niêm yết | Bản KK |
|
| tỷ lệ ….% so với số bản kê khai đã công khai | % |
|
5 | Số bản kê khai đã công khai theo hình thức công bố tại cuộc họp | Bản KK |
|
| tỷ lệ ….% so với số bản kê khai đã công khai | % |
|
– Kết quả khác (nếu có).
3. Đánh giá chung và kiến nghị
– Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc khi triển khai thực hiện; giải pháp để chủ động hoặc đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc.
– Những nội dung quy định cần hướng dẫn cụ thể hơn.
– Các kiến nghị khác./.
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị |