Decuongtuyentruyen.com giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam năm 2015 để bạn đọc tìm hiểu phục vụ học tập, nghiên cứu, ôn thi công chức, viên chức.
Câu 1. Theo Luật Mặt trận Tổ quốc VIệt Nam thì Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là?
a) tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
b) tổ chức chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
c) tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo
d) tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Đáp án A
Câu 2. Theo Luật Mặt trận Tổ quốc VIệt Nam thì Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là?
a) cơ sở quan trọng của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b) cơ sở pháp lý của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
c) cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
d) cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đáp án C
Câu 3. Theo Luật Mặt trận Tổ quốc VIệt Nam thì Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có bao nhiêu Quyền và trách nhiệm?
a) 5 quyền và trách nhiệm
b) 7 quyền và trách nhiệm
c) 6 quyền và trách nhiệm
d) 8 quyền và trách nhiệm
Đáp án B
Câu 4. Theo Luật Mặt trận Tổ quốc VIệt Nam thì nội dung nào dưới đây là quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?
a) Tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội. Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân. Tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước. Thực hiện giám sát và phản biện xã hội.
c) Tập hợp, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và Nhân dân để phản ánh, kiến nghị với Đảng, Nhà nước. Thực hiện hoạt động đối ngoại nhân dân.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 5. Theo Luật Mặt trận Tổ quốc VIệt Nam thì có bao nhiêu Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?
a) 5 nguyên tắc
b) 3 nguyên tắc
c) 4 nguyên tắc
d) 6 nguyên tắc
Đáp án C
Câu 6. Theo Luật Mặt trận Tổ quốc VIệt Nam thì Nội dung phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam bao gồm?
a) sự cần thiết; sự phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tính đúng đắn, khoa học, khả thi;
b) đánh giá tác động, hiệu quả về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại của dự thảo văn bản;
c) bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, Nhân dân, tổ chức
d) Tất cả nội dung trên
Đáp án D
Câu 7. Theo Luật Mặt trận Tổ quốc VIệt Nam thì có bao nhiêu hình thức phản biện xã hội?
a) 02 hình thức
b) 03 hình thức
c) 04 hình thức
d) 05 hình thức
Đáp án B
Câu 8. Theo Luật Mặt trận Tổ quốc VIệt Nam thì Hình thức phản biện xã hội bao gồm?
a) Tổ chức hội nghị phản biện xã hội.
b) Gửi dự thảo văn bản được phản biện đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến phản biện xã hội.
c) Tổ chức đối thoại trực tiếp giữa Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với cơ quan, tổ chức có dự thảo văn bản được phản biện xã hội
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 9. Theo Luật Mặt trận Tổ quốc VIệt Nam thì có bao nhiêu Quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hoạt động phản biện xã hội
a) 5 Quyền và trách nhiệm
b) 6 Quyền và trách nhiệm
c) 7 Quyền và trách nhiệm
d) 8 Quyền và trách nhiệm
Đáp án A
Câu 10. Theo Luật Mặt trận Tổ quốc VIệt Nam thì Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham dự các kỳ họp Quốc hội; được mời tham dự các phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ khi nào?
a) Khi bàn các vấn đề có liên quan đến quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
b) Khi quyết định các vấn đề có liên quan đến quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c) Khi cần thiết
c) Khi bàn các vấn đề có liên quan đến quyền và trách nhiệm của Nhân dân
Đáp án A
Liên hệ mail trangtinphapluat2019@gmail.com hoặc zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam năm 2015