Đáp án cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2025

Decuongtuyentruyen.com giới thiệu tới bạn đọc đáp án cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2025.

Cuộc thi được tổ chức từ ngày 18/3/2025 đến hết ngày 28/3/2025 tại địa chỉ website: https://tructuyen.quangnam.gov.vn/

Câu 1. Khái niệm “Cơ sở” trong Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở được hiểu như thế nào?

A.Cơ sở là doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp, tổ chức khác có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động thuộc khu vực ngoài Nhà nước.

B.Cơ sở là xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã; cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị); tổ chức có sử dụng lao động.

C.Cơ sở là nhóm công dân Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu.

D. Cơ sở là phương thức phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, để công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được thông tin, thể hiện ý chí, nguyện vọng, chính kiến của mình thông qua việc thảo luận, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát các vấn đề ở cơ sở theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

                            (Đáp án B – Khoản 1 Điều 2 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Đề cương tuyên truyền Luật Thực hiện Dân chủ ở cơ sở năm 2022
Đáp án cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2025

Câu 2. Công dân có nghĩa vụ gì trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?

A. Tuân thủ quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở; tham gia ý kiến về các nội dung được đưa ra lấy ý kiến ở cơ sở theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

B. Chấp hành quyết định của cộng đồng dân cư, chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động; kịp thời kiến nghị, phản ánh, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

C. Tôn trọng và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án D – Điều 6 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 3. Việc xử lý vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với cá nhân được quy định như thế nào?

A. Cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

B. Cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

C. Cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

D. Cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

(Đáp án C – Khoản 1 Điều 10 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 4. Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện dân chủ ở cơ sở gồm?

A. Gây khó khăn, phiền hà hoặc cản trở, đe dọa công dân thực hiện dân chủ ở cơ sở.

B. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để xuyên tạc, vu khống, gây mâu thuẫn, kích động bạo lực, phân biệt vùng, miền, giới tính, tôn giáo, dân tộc, gây thiệt hại cho cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức.

C. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để thực hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án DĐiều 9 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 5. Nhân dân có quyền được biết những thông tin nào và trách nhiệm của UBND cấp xã trong việc công khai thông tin là gì?

A. Nhân dân có quyền được biết 12 nội dung thông tin và UBND cấp xã phải chỉ đạo việc tổ chức thực hiện kế hoạch công khai thông tin đã được UBND cấp xã thông qua.

B. Nhân dân có quyền được biết 13 nội dung thông tin và UBND cấp xã phải giám sát việc tổ chức thực hiện các nội dung công khai thông tin.

C. Nhân dân có quyền được biết 14 nội dung thông tin và UBND cấp xã phải xây dựng kế hoạch cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin đối với những thông tin trong thời hạn công khai nhưng chưa được công khai, thông tin hết thời hạn công khai theo quy định của pháp luật hoặc thông tin đang được công khai nhưng vì lý do bất khả kháng người yêu cầu không thể tiếp cận được.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án C – Điều 14 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 6. Nhân dân được bàn và quyết định những nội dung nào?

A. Chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng trong phạm vi địa bàn cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí, tài sản, công sức.

B. Việc thu, chi, quản lý các khoản đóng góp của Nhân dân tại cộng đồng dân cư ngoài các khoản đã được pháp luật quy định; việc thu, chi, quản lý các khoản kinh phí, tài sản do cộng đồng dân cư được giao quản lý hoặc được tiếp nhận từ các nguồn thu, tài trợ, ủng hộ hợp pháp khác.

C. Nội dung hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư; Bầu, cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng; Các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án D Điều 15 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 7. Nhân dân trực tiếp bàn và quyết định những nội dung thuộc thẩm quyền bằng hình thức nào dưới đây?

A. Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư.

B. Phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình.

C. Biểu quyết trực tuyến phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và được cộng đồng dân cư thống nhất lựa chọn.

D. Cả 3 hình thức trên.

      (Đáp án D – khoản 1 Điều 17 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 8. Trước khi quyết định, cơ quan có thẩm quyền phải tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với những nội dung nào dưới đây?

A. Dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của cấp xã; phương án chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất; đề án định canh, định cư, vùng kinh tế mới và phương án phát triển ngành, nghề của cấp xã.

B. Dự thảo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phương án điều chỉnh; việc quản lý, sử dụng quỹ đất được giao cho UBND cấp xã quản lý.

C. Dự thảo quy chế về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; dự thảo quy chế thực hiện dân chủ trong từng lĩnh vực, nội dung hoạt động cụ thể ở xã, phường, thị trấn (nếu có).

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án D – Điều 25 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 9. Nhân dân tham gia ý kiến bằng những hình thức nào?

A. Hội nghị trao đổi, đối thoại giữa UBND cấp xã với Nhân dân; Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư; Tổ chức đối thoại, lấy ý kiến công dân là đối tượng thi hành đối với nội dung quy định tại khoản 8 Điều 25 của Luật này.

B. Phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình; Thông qua hòm thư­ góp ý, đường dây nóng (nếu có).

C. Thông qua Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố và các tổ chức chính trị – xã hội ở cơ sở; Thông qua cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương cấp xã; Thông qua mạng viễn thông, mạng xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã, tại thôn, tổ dân phố.

D. Tất cả các đáp án trên.

      (Đáp án D – Khoản 1 Điều 26 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 10. Trách nhiệm của Nhân dân trong việc tham gia ý kiến về các nội dung ở xã, phường, thị trấn?

A. Mọi công dân cư trú trên địa bàn có trách nhiệm tích cực tham gia ý kiến về những nội dung liên quan trực tiếp đến đời sống của cộng đồng dân cư để làm cơ sở cho các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương, của đất nước.

B. Cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm tham gia hoặc cử đại diện hộ gia đình tham dự họp bàn, thảo luận, thể hiện ý kiến đối với các nội dung theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền; theo dõi, đánh giá, giám sát việc tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của Nhân dân trên địa bàn.

C. Chỉ có cá nhân, hộ gia đình liên quan trực tiếp đến việc lấy ý kiến có trách nhiệm tham gia ý kiến.

D. Cả A và B.

 (Đáp án D  – Điều 29 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 11. Việc tổ chức hội nghị định kỳ của cộng đồng dân cư được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào?

A.Tổ chức định kỳ mỗi năm 02 lần vào thời gian quý I và quý IV của mỗi năm do Trưởng Ban Công tác Mặt trận triệu tập, chủ trì.

B.Tổ chức định kỳ mỗi năm 02 lần vào thời gian quý II và quý IV của năm do Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố triệu tập, chủ trì.

C.Tổ chức định kỳ mỗi năm một lần vào thời gian cuối năm do Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố triệu tập, chủ trì.

D.Tổ chức định kỳ mỗi năm một lần vào thời gian đầu năm do Trưởng Ban Công tác Mặt trận triệu tập, chủ trì.

(Đáp án C – khoản 1,2 Điều 33 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 12. Công dân trực tiếp thực hiện quyền kiểm tra, giám sát thông qua hình thức nào sau đây?

A.Quan sát, tìm hiểu, giao tiếp với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người dân ở cộng đồng dân cư.

B.Tiếp cận các thông tin được công khai; các thông tin, báo cáo của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao quản lý hoặc thực hiện các nội dung Nhân dân đã bàn và quyết định.

C.Tham dự hội nghị trao đổi, đối thoại giữa UBND cấp xã với Nhân dân, hội nghị tiếp xúc cử tri, hoạt động tiếp công dân; hội nghị định kỳ và các cuộc họp khác của cộng đồng dân cư.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án D  – Điều 31 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 13. Công dân gián tiếp thực hiện quyền kiểm tra, giám sát thông qua các tổ chức nào sau đây?

A. MTTQ Việt Nam cấp xã.

B. Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng và các tổ chức tự quản khác ở địa phương được thành lập theo quy định của pháp luật.

C. Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức thành viên MTTQ Việt Nam cấp xã.

D. MTTQ Việt Nam cấp xã; Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng và các tổ chức tự quản khác ở địa phương được thành lập theo quy định của pháp luật.

      (Đáp án D – Khoản 2 Điều 31 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 14. Trách nhiệm của Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng?

A. Chủ trì việc thành lập Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng cho từng chương trình, dự án. Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã quyết định số lượng thành viên; cử đại diện tham gia Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.

B. Bố trí địa điểm làm việc để Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng tổ chức các cuộc họp và lưu trữ tài liệu phục vụ hoạt động kiểm tra, giám sát.

C. Xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, người có hành vi trả thù, trù dập thành viên Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật.

D. Tất cả các đáp án.

(Đáp án A – khoản 1 Điều 45 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 15. Trách nhiệm của UBND cấp xã trong thực hiện dân chủ ở cơ sở được quy định như thế nào?

A. Tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn cấp xã. Giữ mối liên hệ chặt chẽ với Nhân dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã.

B. Xem xét, giải quyết và trả lời kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội cấp xã.

C. Kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước cấp trên về những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.

D. Tất cả các đáp án.

(Đáp án D – khoản 2 Điều 86 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định?

A. Bảo đảm quyền của công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.

B. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

C. Bảo đảm được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở.

D. Bảo đảm tạo điều kiện để tham gia học tập, công tác, lao động, sản xuất, kinh doanh, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

(Đáp án  A Khoản 1 Điều 3 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở) 

Câu 17. Nội dung nào sau đây được xác định là quyền thụ hưởng của công dân?

A. Đề xuất sáng kiến, tham gia ý kiến, bàn và quyết định đối với các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

B. Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.

C. Được thụ hưởng thành quả đổi mới, phát triển kinh tế – xã hội, chế độ an sinh xã hội, sự an toàn, ổn định của đất nước, của địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động và kết quả thực hiện dân chủ ở nơi mình cư trú, công tác, làm việc.

D. Được công khai thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật.

(Đáp án C Khoản 3 Điều 7 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 18. Mỗi hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố được phát bao nhiêu phiếu lấy ý kiến biểu quyết về các nội dung do Nhân dân bàn và quyết định?

A. 01 phiếu.

B. Số lượng phiếu tương ứng với số lượng thành viên của hộ gia đình.

C. Số lượng phiếu tương ứng với số lượng thành viên trên 18 tuổi của hộ gia đình.

D. Tối đa là 02 phiếu.

(Đáp án A – khoản 3 Điều 19 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 19. Trách nhiệm của UBND cấp xã trong việc tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định và thực hiện quyết định của cộng đồng dân cư?

A. Kiểm tra, theo dõi việc tổ chức thực hiện quyết định của cộng đồng dân cư có phạm vi thực hiện trong thôn, tổ dân phố.

B. Hướng dẫn, giám sát việc tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định và thực hiện các nội dung Nhân dân bàn, quyết định.

C. Công khai kết quả biểu quyết hoặc kết quả tổng hợp phiếu lấy ý kiến của Nhân dân tại thôn, tổ dân phố.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án A – khoản 1 Điều 23 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 20. Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, công dân thực hiện việc kiểm tra nội dung nào dưới đây?

A. Việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở.

B. Việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

C. Việc thực hiện các nội dung mà Nhân dân đã bàn và quyết định.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án C – khoản 1 Điều 30 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 21. Thông qua việc kiểm tra, giám sát, công dân có quyền nào dưới đây khi phát hiện hành vi, nội dung có dấu hiệu vi phạm?

A. Khiếu nại, tố cáo hành vi, nội dung có dấu hiệu vi phạm theo quy định của pháp luật.

B Kiến nghị, phản ánh đến chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố, các tổ chức, đoàn thể mà mình là thành viên, hội viên, đến đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND.

Slide bài giảng Nghị định 124/2020/ND-CP hướng dẫn Luật Khiếu nại
Khiếu kiện quyết định hành chính

C. Phản ánh, đề nghị Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, tổ chức tự quản khác ở địa phương được thành lập theo quy định của pháp luật xem xét, thực hiện kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án D – khoản 2 Điều 34 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 22. Trách nhiệm của UBND cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng?

A. Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.

B. Thông báo cho chủ chương trình, chủ đầu tư, ban quản lý chương trình, dự án về kế hoạch giám sát và thành phần Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng chậm nhất là 45 ngày trước ngày thực hiện.

C. Bố trí địa điểm làm việc; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu cần thiết; xem xét, giải quyết kịp thời các kiến nghị; xử lý người có hành vi cản trở hoạt động, người có hành vi trả thù, trù dập thành viên Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án C – khoản 2 Điều 45 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

 Câu 23. Phạm vi thực hiện dân chủ ở cơ sở được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào?

A. Thực hiện dân chủ tại xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình cư trú; cơ quan, đơn vị nơi mình công tác; tổ chức có sử dụng lao động nơi mình có giao kết hợp đồng lao động.

B. Công dân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị nơi mình công tác. Trường hợp cơ quan, đơn vị có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định.

C. Công dân là người lao động thực hiện dân chủ tại tổ chức có sử dụng lao động nơi mình có giao kết hợp đồng lao động. Trường hợp tổ chức có sử dụng lao động có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định tại điều lệ, nội quy, quy định, quy chế của tổ chức có sử dụng lao động và pháp luật có liên quan.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án A – Điều 4 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 24. Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nội dung nào sau đây là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở?

A. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, vai trò nêu gương của người đứng đầu, cán bộ lãnh đạo, quản lý, đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trong việc thực hiện dân chủ và bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở; lấy mức độ thực hiện dân chủ ở cơ sở của chính quyền địa phương cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.

B. Tôn trọng và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

C. Tuân thủ quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở; tham gia ý kiến về các nội dung được đưa ra lấy ý kiến ở cơ sở theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

D. Kịp thời kiến nghị, phản ánh, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

(Đáp án A Điều 8 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 25. Trách nhiệm của Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã trong việc tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định và thực hiện quyết định của cộng đồng dân cư?

A. Công khai kết quả biểu quyết hoặc kết quả tổng hợp phiếu lấy ý kiến của Nhân dân tại thôn, tổ dân phố.

B. Hướng dẫn, giám sát việc tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định và thực hiện các nội dung Nhân dân bàn, quyết định.

C. Báo cáo kết quả thực hiện quyết định của cộng đồng dân cư đến Nhân dân ở thôn, tổ dân phố và đến UBND cấp xã.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án B – khoản 3 Điều 23 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 26. Trách nhiệm của UBND cấp xã trong việc bảo đảm để Nhân dân thực hiện kiểm tra, giám sát?

A. Xem xét, giải quyết, giải trình và trả lời kịp thời khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.

B. Tạo điều kiện và bảo đảm để Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng và các tổ chức tự quản khác của Nhân dân ở địa phương thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.

C. Xử lý người có hành vi cản trở công dân thực hiện quyền kiểm tra, giám sát hoặc người có hành vi trả thù, trù dập người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án D – khoản 2 Điều 35 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 27. Nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn là?

A. Kiểm tra việc thực hiện các quyết định đã được Nhân dân bàn và quyết định; giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

B. Tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị của công dân, cộng đồng dân cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của chính quyền cấp xã.

C. Xử lý hoặc kiến nghị Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố khắc phục hạn chế, thiếu sót được phát hiện qua việc kiểm tra, giám sát.

D. Tham dự các cuộc họp của HĐND, UBND cấp xã có nội dung liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân.

(Đáp án A – Khoản 1 Điều 38 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 28. Việc thành lập Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được quy định như thế nào?

A. Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã quyết định thành lập theo từng chương trình, dự án.

B. Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được UBND cấp xã quyết định thành lập theo từng chương trình, dự án với nhiệm kỳ 5 năm.

C. Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã quyết định thành lập ở mỗi xã, phường, thị trấn để giám sát toàn bộ các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn.

D. Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được UBND cấp xã quyết định thành lập ở mỗi xã, phường, thị trấn để giám sát toàn bộ các chương trình, dự án trên địa bàn.

(Đáp án A – khoản 1 Điều 41 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 29. Trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư, ban quản lý chương trình, dự án trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng?

A. Cung cấp đầy đủ, trung thực, kịp thời tài liệu liên quan đến chương trình, dự án; tiếp thu ý kiến, kiến nghị và tạo điều kiện thuận lợi cho Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng hoạt động theo quy định của pháp luật.

B. Tạo điều kiện thuận lợi cho Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện việc kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.

C. Tiếp thu ý kiến, kiến nghị kiểm tra, giám sát của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng và thông báo kết quả thực hiện đến Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.

D. Cả A và B.

(Đáp án A – Điều 45 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 30. Trách nhiệm của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp trong thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở được quy định như thế nào?

A. Tổ chức vận động Nhân dân thực hiện dân chủ ở cơ sở, hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư; tổ chức các phong trào thi đua về thực hiện dân chủ ở cơ sở; tham gia, hỗ trợ, hướng dẫn Nhân dân thực hiện dân chủ ở cơ sở.

B. Tiếp nhận, tổng hợp khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của Nhân dân về thực hiện dân chủ ở cơ sở để chuyển đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; giám sát quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của Nhân dân.

C. Thực hiện giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án  D – Điều 87 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 31. Trong thực hiện dân chủ ở cơ sở, công dân có những quyền cơ bản nào sau đây?

A. Được thụ hưởng kết quả thực hiện dân chủ ở nơi mình cư trú, công tác, làm việc.

B. Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.

C. Được thông tin đầy đủ, kịp thời về các quyền và lợi ích hợp pháp, chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội theo quy định của pháp luật và quyết định của chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức ở nơi mình cư trú, công tác, làm việc.

D. Được Nhà nước và pháp luật công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm thực hiện quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội. (Đáp án B Khoản 4 Điều 5 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 32. Trong thực hiện dân chủ ở cơ sở các hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm?

A. Gây khó khăn, phiền hà hoặc cản trở, đe dọa công dân thực hiện dân chủ ở cơ sở; giả mạo giấy tờ, gian lận hoặc dùng thủ đoạn khác để làm sai lệch kết quả bàn, quyết định, tham gia ý kiến của công dân.

B. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để thực hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

C. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để xuyên tạc, vu khống, gây mâu thuẫn, kích động bạo lực, phân biệt vùng, miền, giới tính, tôn giáo, dân tộc, gây thiệt hại cho cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án D Điều 9 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

 Câu 33. Nội dung nào sau đây phải được niêm yết thường xuyên tại trụ sở HĐND, UBND cấp xã và được cập nhật khi có sự thay đổi?

A. Quy chế thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương cấp xã.

B. Các thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc liên quan đến tổ chức, cá nhân do chính quyền địa phương cấp xã trực tiếp thực hiện.

C. Thông tin về phạm vi, đối tượng, cách thức bình xét, xác định đối tượng, mức hỗ trợ, thời gian, thủ tục thực hiện phân phối các khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, sự cố, thảm họa hoặc để hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn cấp xã.

Quảng Nam tạm dừng hoạt động do dịch Covid 19
Dịch bệnh nhóm A

D. Cả A và B.

(Đáp án D Khoản 2 Điều 13 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 34. Các hình thức công khai thông tin được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định bao gồm?

A. Niêm yết thông tin; đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương cấp xã; phát tin trên hệ thống truyền thanh của cấp xã (nếu có); thông qua Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo đến công dân; gửi văn bản đến công dân.

B. Thông qua hội nghị trao đổi, đối thoại giữa UBND cấp xã với Nhân dân; thông qua việc tiếp công dân, tiếp xúc cử tri, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của UBND cấp xã theo quy định của pháp luật.

C.Thông báo đến tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và các tổ chức, đoàn thể cùng cấp khác để tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến hội viên, đoàn viên ở cơ sở; thông qua mạng viễn thông, mạng xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã, tại thôn, tổ dân phố.

D. Cả 3 đáp án trên và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và quy chế thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.

(Đáp án D –  Khoản 1 Điều 12 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 35. Trách nhiệm của đại diện hộ gia đình trong việc tham gia bàn, quyết định các nội dung, công việc ở cơ sở?

A. Tham dự các cuộc họp của cộng đồng dân cư.

B. Tập hợp, nắm bắt ý kiến chung của các thành viên hộ gia đình để phản ánh, tham gia thảo luận tại cuộc họp hoặc thể hiện trên phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình.

C. Phổ biến, truyền đạt lại cho các thành viên hộ gia đình về kết quả bàn, thảo luận, quyết định của cộng đồng dân cư.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án D – khoản 2 Điều 24 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 36. Thời gian lấy ý kiến của Nhân dân trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định là?

A. Ít nhất là 10 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến.

B. Ít nhất là 15 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến.

C. Ít nhất là 20 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến.

D. Ít nhất là 30 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến.

(Đáp án C – khoản 2 Điều 28 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 37. Trách nhiệm của HĐND cấp xã trong thực hiện dân chủ ở cơ sở được quy định như thế nào?

A. Quyết định các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ trong phạm vi địa bàn cấp huyện, cấp xã; giám sát các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn cấp xã trong việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

B. Kiểm tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn cấp xã trong việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

C. Quyết định các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ trong phạm vi địa bàn cấp xã; giám sát các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn cấp xã trong việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án C – khoản 1 Điều 86 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 38. Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền triệu tập và tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư khi khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố?

A. Đại diện Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố do Chủ tịch UBND cấp xã chỉ định.

B. Đại diện Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố do Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã chỉ định.

C. Chủ tịch UBND cấp xã.

D. Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã.

(Đáp án A – khoản 1 Điều 18 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 39. Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, thành viên của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng cần có những tiêu chuẩn nào sau đây?

A. Là công dân thường trú trên địa bàn và không đồng thời là cán bộ, công chức cấp xã.

B. Không có người thân là người có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư, đơn vị tư vấn của chủ đầu tư, nhà thầu dự án hoặc đơn vị tư vấn, giám sát của nhà thầu, người trực tiếp quản lý dự án đầu tư trên địa bàn cấp xã.

C. Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, công tâm, có uy tín trong cộng đồng dân cư, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; có hiểu biết về chính sách, pháp luật hoặc kinh nghiệm, hiểu biết về các lĩnh vực có liên quan đến chương trình, dự án đầu tư và tự nguyện tham gia Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án D – Điều 42 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 40. Tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn cấp xã là trách nhiệm của?

A. HĐND, UBND và Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã.

B. Cả hệ thống chính trị cấp xã.

C. Toàn xã hội.

D. UBND cấp xã.

                 (Đáp án D – Điểm a Khoản 2 Điều 86 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 41. Điều kiện để tổ chức biểu quyết trực tuyến tại thôn, tổ dân phố để Nhân dân bàn và quyết định bao gồm?

A. Các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thống nhất với Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố về việc không cần thiết tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư hoặc phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình.

B. Được cộng đồng dân cư thống nhất lựa chọn.

C. Đại diện các hộ gia đình có thiết bị điện tử hoặc điện thoại thông minh có kết nối internet để thực hiện biểu quyết trực tuyến và phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án D – khoản 1 Điều 5 Nghị định số 59/2023/NĐ-CP)

Câu 42. Số lượng cụ thể thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn do ai quyết định?

A. Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã quyết định tương ứng với số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn xã nhưng không ít hơn 05 thành viên.

B. UBND cấp xã.

C. Chủ tịch UBND cấp xã.

D. Trưởng ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn.

(Đáp án A – khoản 2 Điều 13 Nghị định số 59/2023/NĐ-CP)

Câu 43. Số lượng thành viên Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng là đại diện người dân trên địa bàn thôn, tổ dân phố nơi có chương trình, dự án do cơ quan nào quyết định?

A. Do UBND cấp xã quyết định nhưng không quá 05 người.

B. Do Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã quyết định nhưng không quá 05 người.

C. Do HĐND cấp xã quyết định và có từ 05 đến 07 người.

D. Do Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã quyết định và có từ 05 đến 07 người.

(Đáp án B – khoản 2 Điều 17 Nghị định số 59/2023/NĐ-CP)

Câu 44. Mục đích xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước là gì?

A. Xây dựng nếp sống văn minh trong cộng đồng dân cư; bảo vệ, giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp; hạn chế và từng bước loại bỏ phong tục, tập quán lạc hậu.

B. Phát huy vai trò tự quản của cộng đồng dân cư trong việc giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường gắn với thực hiện dân chủ ở cơ sở, góp phần tích cực hỗ trợ việc quản lý nhà nước bằng pháp luật.

C. Bảo vệ, giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp; hạn chế và từng bước loại bỏ phong tục, tập quán lạc hậu.

D. Cả A và B.

(Đáp án D – Điều 3 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP)

Câu 45. Hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực kể từ ngày nào?

A. Kể từ ngày hương ước, quy ước được cộng đồng dân cư thông qua.

B. Kể từ ngày UBND cấp xã ban hành quyết định công nhận.

C. Kể từ ngày Trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố ban hành văn bản đề nghị công nhận hương ước, quy ước.

D. Do UBND cấp xã quyết định.

(Đáp án B – khoản 5 Điều 11 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP)

Biểu mẫu biên bản họp thông qua hương ước, quy ước
Biểu mẫu biên bản họp thông qua hương ước, quy ước

Câu 46. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước?

A. Phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các nội dung trong hương ước, quy ước đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.

B. Phù hợp với đạo đức xã hội, phong tục, tập quán tốt đẹp; bảo vệ, giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống; xây dựng các giá trị văn hóa mới, quy tắc ứng xử văn minh, phù hợp với đặc điểm tình hình của cộng đồng dân cư.

C. Xuất phát từ nhu cầu tự quản của người dân, trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận, thống nhất, công khai, minh bạch trong cộng đồng dân cư; phát huy quyền làm chủ của Nhân dân và trách nhiệm của UBND cấp xã đối với cộng đồng dân cư.

D. Tất cả các đáp án trên.

(Đáp án B – Điều 4 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP)

Câu 47. Các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam?

A. Nâng cao trách nhiệm các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho người được giao nhiệm vụ tham mưu tổ chức thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.

B. Tăng cường công tác phối hợp trong thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở; hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học – kỹ thuật, trang bị phương tiện kỹ thuật và bảo đảm các điều kiện cần thiết khác để tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở.

C. Tăng cường kiểm tra, giám sát; tổ chức biểu dương, khen thưởng. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

D. Cả 3 đáp án trên.

                                                (Đáp án D – Điều 1 Nghị quyết số 49/NQ-HĐND)

Câu 48: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, việc xử lý vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với tổ chức được quy định như thế nào?

A. Tổ chức vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

B. Tổ chức vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

C. Tổ chức vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính.

D. Tổ chức lợi dụng quyền hạn vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

(Đáp án đúng B Khoản 2, Điều 10 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 49. Những người nào sau đây không được tham gia Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn?

A. Có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong cộng đồng dân cư, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; có hiểu biết về chính sách, pháp luật và tự nguyện tham gia Ban Thanh tra nhân dân.

B.Là công dân thường trú trên địa bàn và không đồng thời là cán bộ, công chức cấp xã.

C. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

D. Cả A và B.

                           (Đáp án B – Khoản 2 Điều 37 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở)

Câu 50. Trách nhiệm của Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội các cấp trong việc bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 8/12/2023 của HĐND tỉnh được quy định như thế nào?

A. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị quyết HĐND tỉnh và các quy định pháp luật liên quan về thực hiện dân chủ ở cơ sở sâu rộng trong Nhân dân và các cơ quan, đơn vị, địa phương.

B.Kịp thời xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể đảm bảo thực hiện tốt các biện pháp đã được HĐND tỉnh quyết nghị.

C. Giám sát thực hiện pháp luật về dân chủ cơ sở và Nghị quyết này.

D. Thường xuyên theo dõi, kịp thời tổ chức sơ kết đánh giá việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại các cơ quan, đơn vị, địa phương gắn với biểu dương, khen thưởng các mô hình, gương người tốt, việc tốt…; định kỳ hằng năm, tổng hợp báo cáo HĐND tỉnh kết quả triển khai thực hiện.

                                    (Đáp án C – khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 49/NQ-HĐND)

Giới thiệu Đề cương Tuyên truyền

Đề cương tuyên truyền pháp luật (trang web thành viên của https://trangtinphapluat.com): Nơi cung cấp các đề cương tuyên truyền, nghiệp vụ tuyên truyền pháp luật Liên hệ: kesitinh355@gmail.com. Điện thoại, Zalo: 0935634572

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *